Thứ Hai, 4 tháng 3, 2013

Lựa chọn loại cao su nitrile (NBR) cho các ứng dụng

O-ring cao su yêu cầu tính kháng dầu cao
O-ring cao su yêu cầu tính kháng dầu cao

Hàm lượng acrylonitrile (ACN) quyết định tính chất của cao su nitrile. Vì vậy, nên có một bước xác định mức ACN phù hợp cho một ứng dụng cụ thể. Nếu các loại NBR tồn kho không đáp ứng được các tính chất yêu cầu, việc lựa chọn loại phù hợp cần sự giúp đỡ của nhà cung cấp. Ngoài ra, nên sử dụng các loại NBR được sản xuất theo quy trình hiện đại với chất nhũ hóa còn sót lại ít, điều này tạo nên tính trương nở trong nước thấp hơn, ít dính khuôn và vận tốc kết mạng nhanh hơn.
Tiếp theo, cần xem xét đến độ nhớt của polymer. Nó sẽ tạo nên các tính chất gia công tốt cũng như các tính chất vật lý mong muốn. NBR độ nhớt cao chứa một lượng lớn hơn chất hóa dẻo và chất độn, giúp tiết kiệm chi phí và gia công tốt hơn. Các loại NBR có độ nhớt thấp hoặc rất thấp được sử dụng chủ yếu cho đúc khuôn tiêm và chạy, đặc biệt trong các trường hợp mà một lượng tối thiểu chất hóa dẻo được sử dụng.
Ngoài ra, khả gia công trong máy trộn, cán, ép đùn, hoặc máy cán tráng cũng rất quan trọng khi xem xét lựa chọn loại cao su nitrile. Điều này phần lớn dựa trên kinh nghiệm cá nhân khi vận hành máy. Tuy nhiên, có thể yêu cầu nhà sản xuất cung cấp thông tin liên quan phân bố khối lượng phân tử hoặc loại được sử dụng tốt nhất cho một quá trình gia công nhất định.
Độ bền của hỗn hợp cao su cũng được xét đến trong một vài trường hơp. Các ống cao su bện sợi cần độ bền tốt để giảm sự xuyên qua của sợi. Trong ứng dụng này có thể thay thế một phần NBR thường bằng loại NBR kết mạng, khoảng 5-15 phr. Chú ý rằng loại kết mạng này giảm độ bền kéo, độ giãn dài, biến dạng dư sau khi nén và tăng mô-đun của sản phẩm tạo thành, vì vậy nên dùng một lượng tối thiểu.
Trong các ứng dụng yêu cầu tính kháng mài mòn và tính dai rất cao, nên sử dụng loại NBR carboxylat hóa. Hàm lượng carboxyl càng cao, tính dai và tính kháng mài mòn của sản phẩm càng tốt. Loại này kết mạng nhanh và sinh nhiệt nhiều hơn các loại NBR thường nên phải chú ý dùng kẽm peoroxide hoặc kẽm oxyt  hoạt tính thấp, được thêm vào trong giai đoạn sau của quá trình cán trộn và duy trì nhiệt độ gia công thấp. Bên cạnh đó, phải chú ý đến kế hoạch sản xuất của nhà máy vì thời gian tồn trữ ngắn của loại nitrle carboxylat hóa này.
Các ứng dụng nhuộm màu, kháng ozone và thời tiết, kháng mài mòn tốt yêu cầu thêm nhựa PVC vào trong cao su nitrile. Hỗn hợp nitrile/PVC còn có tính kháng nhiên liệu tốt, kháng cháy và cách điện tốt. Các ứng dụng chính cho hỗn hợp NBR/PVC là ống, bọc dây cáp, đế giày, dây đai băng chuyền và bọc trục.
Tham khảo từ tài liệu Handbook of Specialty ElastomersRobert C. Klingender, CRC Press, 2008, trang 58 – 63
(vtp-vlab-caosuviet)
Cao su nitrile có nhiều loại khác nhau phù hợp cho các ứng dụng riêng biệt
Cao su nitrile có nhiều loại khác nhau phù hợp cho các ứng dụng riêng biệt